Hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi là bao nhiêu là câu hỏi được nhiều chủ đầu tư quan tâm khi tiến hành thi công hoặc nghiệm thu cọc khoan nhồi. Bên cạnh đó, yếu tố chi phí cọc khoan nhồi cũng là vấn đề khiến nhiều chủ đầu tư băn khoăn khi tính toán phương án thi công. Vậy bố trí hàm lượng cốt thép trên cọc khoan nhồi bao nhiêu là hợp lý? Cùng Khoan Cọc Nhồi 365 tìm đáp án trong bài viết này nhé!

1. Cọc khoan nhồi là gì?

Cọc khoan nhồi là loại cọc móng bê tông sâu được đổ tại chỗ trên nền đất với đường kính phổ biến từ 60-300cm, tùy thuộc vào yêu cầu của từng công trình thi công. Đường kính nhỏ hơn 80cm được gọi là cọc khoan nhồi đường kính nhỏ, còn đường kính lớn hơn 80cm được gọi là cọc khoan nhồi đường kính lớn.

Cọc khoan nhồi được cấu tạo từ cốt thép dọc, cốt thép đai, thép đai tăng cường, con kê bảo vệ cốt thép, ống thăm dò và móc treo. Đây là loại cọc móng được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng trong 10 năm trở lại đây. Một số công trình có thể ứng dụng cọc khoan nhồi như: Nhà dân, nhà cao tầng, khách sạn, chung cư, thủy điện,…

Cọc khoan nhồi là loại cọc móng bê tông sâu được đổ tại chỗ trên nền đất

Cọc khoan nhồi là loại cọc móng bê tông sâu được đổ tại chỗ trên nền đất. (ảnh: sưu tầm)

2. Hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi là bao nhiêu?

Trong một số công trình chịu tải trọng ngang lớn hoặc xây dựng tại khu vực có nguy cơ động đất, đặc biệt khi áp dụng kỹ thuật khoan cọc nhồi đường kính lớn, yêu cầu về hàm lượng thép sẽ khắt khe hơn so với tiêu chuẩn thông thường.

2.1. Cọc chịu tải ngang và uốn lớn

  • Đối với các công trình có tải trọng ngang đáng kể (ví dụ: cầu, cảng, nhà cao tầng), hàm lượng thép dọc cần tăng cao hơn mức tối thiểu, dao động trong khoảng 0,8% – 1,0% diện tích cọc.

  • Mục đích: tăng khả năng chịu uốn, đảm bảo độ dẻo và ổn định khi công trình bị tác động ngoài dự kiến.

2.2. Cọc trong khu vực có động đất

  • Theo tham chiếu TCVN 10304:2014 và TCVN 9386:2012, tại các đoạn neo hoặc vị trí giao cắt giữa cọc và móng, hàm lượng thép dọc tối thiểu cần đạt 1% diện tích tiết diện cọc (AC).

  • Bố trí cốt thép liên tục, đồng đều trên toàn bộ chiều dài cọc để tránh hiện tượng gãy, nứt cục bộ khi có dao động địa chấn.

  • Đồng thời, thép đai cũng cần bố trí dày hơn, đặc biệt tại đầu và chân cọc, nhằm gia cường khả năng chống nứt xiên và giữ ổn định cho thép dọc.

Trong một số công trình chịu tải trọng ngang lớn hoặc xây dựng tại khu vực có nguy cơ động đất, yêu cầu về hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi sẽ khắt khe hơn so với tiêu chuẩn thông thường.

Trong một số công trình chịu tải trọng ngang lớn hoặc xây dựng tại khu vực có nguy cơ động đất, yêu cầu về hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi sẽ khắt khe hơn so với tiêu chuẩn thông thường. (ảnh: sưu tầm)

2.3. Ý nghĩa của việc gia tăng hàm lượng thép

  • Tăng cường khả năng chịu lực tổng thể: chống lật, chống nứt, chịu uốn tốt hơn.

  • Đảm bảo an toàn công trình lâu dài: nhất là tại khu vực địa chất yếu, dễ bị tác động bởi ngoại lực bất thường.

  • Đáp ứng yêu cầu thiết kế công trình trọng điểm: như đập thủy điện, cầu vượt, hạ tầng giao thông trọng yếu.

2.4. Bảng phân tích hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi:

Loại cọc khoan nhồiĐặc điểm chịu lựcHàm lượng thép dọc (AS/AC)Bố trí cốt thépLưu ý kỹ thuật
Cọc chịu nén đúng tâmChịu tải trọng nén dọc trục0,2% – 0,4%Thép dọc bố trí 1/3 chiều dài phía đầu cọc, giảm dần về chân cọcĐường kính thép ≥ D12, khoảng cách ≥ 10 cm
Cọc chịu uốn / chịu kéo / cọc nhổNgoài tải nén còn chịu tải ngang, lực nhổ hoặc mô men uốn0,4% – 0,65%Thép dọc phân bổ đồng đều trên toàn chiều dài cọcBố trí thêm thép đai dày hơn để chống nứt xiên
Cọc đường kính nhỏ (AC ≤ 0,5 m²)Thường dùng cho nhà dân dụng, tải trọng nhỏ≥ 0,5% ACÍt nhất 4 thanh Ø12 mmLớp bê tông bảo vệ ≥ 50 mm
Cọc trung bình (0,5 < AC ≤ 1,0 m²)Phổ biến cho nhà cao tầng, chung cưAS ≥ 0,0025 m²Bố trí đều quanh tiết diệnĐảm bảo đủ số lượng thanh, thuận lợi đổ bê tông
Cọc lớn (AC > 1,0 m²)Dùng cho cầu, đập, công trình hạ tầng lớn≥ 0,25% ACThép dọc nhiều hàng, bố trí đềuKiểm soát chặt quá trình hạ lồng thép
Cọc chịu tải ngang lớn / vùng động đấtBị tác động bởi lực ngang, chấn động≈ 1% AC (tối thiểu)Thép dọc liên tục, đồng đều toàn bộ chiều dàiThép đai dày tại đầu & chân cọc, tăng khả năng chịu uốn và độ dẻo

3. Tiêu chuẩn kỹ thuật về hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi

TCVN 9395:2012 – Cọc khoan nhồi: Thi công và nghiệm thu

Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9395:2012, áp dụng cho cọc khoan nhồi có đường kính từ 60 cm trở lên, quy định rõ các yêu cầu về:

  • Cấu tạo cốt thép: gồm thép dọc, thép đai, thép tăng cường, con kê bảo vệ.

  • Đường kính cốt thép dọc: không nhỏ hơn D12, bố trí số lượng theo tính toán thiết kế.

  • Hàm lượng cốt thép dọc: đảm bảo tối thiểu theo tỷ lệ phần trăm diện tích tiết diện cọc, tùy thuộc vào loại tải trọng tác dụng (nén, uốn, kéo hoặc nhổ).

  • Lớp bê tông bảo vệ: chiều dày tối thiểu 50 mm để bảo vệ cốt thép trước tác động môi trường.

👉 Đây là cơ sở pháp lý quan trọng, giúp kỹ sư và chủ đầu tư tuân thủ đúng quy trình thi công và nghiệm thu.

TCVN 2022 – Quy định hàm lượng cốt thép tối thiểu theo diện tích cọc (AC)

Ngoài quy định chung ở TCVN 9395:2012, các tài liệu cập nhật mới (tham chiếu tiêu chuẩn quốc tế, được nhiều kỹ sư áp dụng từ 2022) bổ sung yêu cầu rõ ràng hơn về hàm lượng thép dọc tối thiểu:

  • Với cọc có diện tích tiết diện ngang AC ≤ 0,5 m²:
    → Hàm lượng thép dọc AS ≥ 0,5% AC

  • Với cọc có tiết diện 0,5 < AC ≤ 1,0 m²:
    → Hàm lượng thép dọc AS ≥ 0,0025 m²

  • Với cọc có tiết diện AC > 1,0 m²:
    → Hàm lượng thép dọc AS ≥ 0,25% AC

Lưu ý kỹ thuật:

  • Số lượng cốt thép dọc tối thiểu phải có ít nhất 4 thanh Ø12 mm.

  • Cốt thép đai nên bố trí đều và khép kín quanh chu vi, giúp tăng khả năng chịu lực ngang và hạn chế nứt.

  • Khoảng cách giữa các thanh thép phải đảm bảo ≥ 10 cm, thuận lợi cho quá trình đổ bê tông.

Phần quy định này giúp xác định mức thép an toàn tối thiểu, làm cơ sở để kỹ sư thiết kế và nhà thầu thi công đúng chuẩn, tránh tình trạng thiếu thép gây mất ổn định công trình.

Các quy định giúp xác định mức thép an toàn tối thiểu, làm cơ sở để kỹ sư thiết kế và nhà thầu thi công đúng chuẩn, tránh tình trạng thiếu thép gây mất ổn định công trình.

Các quy định giúp xác định mức thép an toàn tối thiểu, làm cơ sở để kỹ sư thiết kế và nhà thầu thi công đúng chuẩn, tránh tình trạng thiếu thép gây mất ổn định công trình. (ảnh: sưu tầm)

Như vậy, Khoan Cọc Nhồi 365 đã chia sẻ những thông tin giải đáp cho câu hỏi hàm lượng thép trong cọc khoan nhồi là bao nhiêu?

Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cọc khoan nhồi, cần biết thêm vềquy trình thi công thì đừng bỏ qua bài viết quy trình thi công cọc khoan nhồi này nhé.


Khoan Cọc Nhồi 365 (KCN 365) – trực thuộc Công ty TNHH Thiết Kế Nhà 365, chuyên tư vấn & thi công Cọc Khoan Nhồi, móng nhà chất lượng cao. Với hơn 12 năm kinh nghiệm, 100+ công trình mỗi năm cùng đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và máy móc hiện đại, KCN 365 cam kết mang đến giải pháp nền móng an toàn, bền vững, tối ưu chi phí cho mọi công trình từ dân dụng đến quy mô lớn.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NHÀ 365 – DỊCH VỤ KHOAN CỌC NHỒI

  • Địa chỉ: Lầu 2 – 294 Lê Trọng Tấn, Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0906 840 567 – Mr. Thắng
  • Email: thietkenha365@gmail.com

 

  • Tôi là Hoàng Đức Thắng, CEO của TKN 365. Tôi là một kỹ sư xây dựng với nhiều năm kinh nghiệm. Tôi mong muốn cung cấp đến mọi người những kiến thức về thiết kế và thi công xây dựng. Cảm ơn bạn đã theo dõi các bài viết mà tôi chia sẻ.