Cách tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi đúng tiêu chuẩn giúp công trình đạt độ an toàn, bền vững và tối ưu chi phí. Trong bài viết này, Khoan Cọc Nhồi 365 sẽ chia sẻ khái niệm, phương pháp tính, bảng sức chịu tải chi tiết theo đường kính từ D300 – D1500, kèm theo các tiêu chuẩn áp dụng và những lưu ý thực tế.  Cùng theo dõi nhé.

Cách tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi đúng tiêu chuẩn giúp công trình đạt độ an toàn, bền vững và tối ưu chi phí.

Cách tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi đúng tiêu chuẩn giúp công trình đạt độ an toàn, bền vững và tối ưu chi phí. (ảnh: sưu tầm)

1. Khái quát về sức chịu tải của cọc khoan nhồi

Sức chịu tải của cọc khoan nhồi là khả năng mà cọc có thể gánh và truyền toàn bộ tải trọng từ công trình phía trên xuống nền đất bên dưới mà vẫn đảm bảo an toàn, ổn định và hạn chế lún vượt mức cho phép. Đây là một trong những chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng nhất trong thiết kế và thi công móng cọc.

Khả năng chịu tải này chịu tác động bởi 3 yếu tố chính:

1. Điều kiện địa chất

  • Nền đất cứng, đất sỏi, đất đá: Cọc khoan nhồi có khả năng chịu lực tốt, sức kháng mũi và ma sát thành cọc lớn.
  • Nền đất yếu, đất bùn, đất pha sét mềm: sức chịu tải giảm, nguy cơ lún cao, bắt buộc phải khảo sát địa chất kỹ lưỡng trước khi tính toán.

2. Vật liệu và cấu tạo cọc

  • Cọc thường được làm bằng bê tông cốt thép.
  • Chất lượng bê tông, hàm lượng thép, đường kính cọc… đều quyết định trực tiếp đến khả năng chịu lực.

3. Chất lượng thi công

  • Quy trình khoan, xử lý bùn bentonite, vệ sinh hố khoan, đổ bê tông liên tục… nếu không đảm bảo sẽ làm giảm đáng kể sức chịu tải thực tế.
  • Ví dụ: lớp bùn (mud cake) không được làm sạch ở thành hố khoan có thể làm giảm ma sát bên tới 30–40%.

Như vậy, có thể hiểu sức chịu tải cọc khoan nhồi không phải giá trị cố định, mà phụ thuộc đồng thời vào điều kiện đất nền + thiết kế cọc + biện pháp thi công.

Do đó, việc khảo sát địa chất kỹ, tính toán đúng tiêu chuẩn và thí nghiệm kiểm tra tải trọng thực tế là bắt buộc để công trình đạt độ bền vững và an toàn.

Sức chịu tải của cọc khoan nhồi là khả năng mà cọc có thể gánh và truyền toàn bộ tải trọng từ công trình phía trên xuống nền đất bên dưới mà vẫn đảm bảo an toàn, ổn định và hạn chế lún vượt mức cho phép.

Sức chịu tải của cọc khoan nhồi là khả năng mà cọc có thể gánh và truyền toàn bộ tải trọng từ công trình phía trên xuống nền đất bên dưới mà vẫn đảm bảo an toàn, ổn định và hạn chế lún vượt mức cho phép. (ảnh: sưu tầm)

>>> Xem thêm: Báo giá cọc khoan nhồi 2025 tại Tphcm và các tỉnh

2. Tại sao cần tính toán sức chịu tải của cọc nhồi?

Việc tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi là bước bắt buộc trong thiết kế và thi công nền móng. Nếu bỏ qua hoặc tính toán không chính xác, công trình có thể gặp phải những rủi ro nghiêm trọng như lún, nứt tường, nghiêng nhà, thậm chí sập đổ. Một số lý do cụ thể:

1. Đảm bảo an toàn công trình

  • Móng là bộ phận chịu tải trọng lớn nhất. Nếu cọc không đủ khả năng gánh, tải trọng sẽ phân bố không đều, dẫn đến hiện tượng sụt lún cục bộ.
  • Thực tế đã có nhiều công trình dân dụng và nhà xưởng bị nứt tường, nghiêng mái chỉ sau 1–2 năm sử dụng do không tính đúng sức chịu tải cọc.

2. Xác định số lượng và bố trí cọc hợp lý

  • Tính toán chính xác giúp kỹ sư biết cần bao nhiêu cọc, khoảng cách giữa các cọc, cách bố trí để nền móng chịu lực tối ưu.
  • Ví dụ: cùng một công trình 5 tầng, nếu thi công ở nền đất yếu sẽ cần số lượng cọc nhiều hơn gấp đôi so với nền đất tốt.

3. Tối ưu chi phí thi công

  • Nếu thiết kế dư tải (cọc quá lớn, số lượng quá nhiều) → lãng phí vật liệu, chi phí đội lên.
  • Nếu thiết kế thiếu tải (cọc nhỏ, số lượng ít) → công trình mất an toàn, phải gia cố lại sau này còn tốn kém hơn.

4. Tuân thủ tiêu chuẩn & quy định pháp lý

  • Các tiêu chuẩn như TCVN 10304:2014 và TCVN 9395:2012 bắt buộc phải có tính toán sức chịu tải trước khi thi công và nghiệm thu.
  • Đây cũng là cơ sở để chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu thống nhất phương án thi công.

Có thể thấy, việc tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi không chỉ là thủ tục kỹ thuật, mà còn quyết định trực tiếp đến chất lượng, tuổi thọ và chi phí của công trình.

Việc tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi là bước bắt buộc trong thiết kế và thi công nền móng.

Việc tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi là bước bắt buộc trong thiết kế và thi công nền móng. (ảnh: sưu tầm)

3. Các phương pháp xác định sức chịu tải cọc khoan nhồi

Hiện nay, sức chịu tải của cọc khoan nhồi có thể xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau, từ lý thuyết đến thực nghiệm. Mỗi cách đều có ưu – nhược điểm riêng và thường được kết hợp để cho kết quả chính xác nhất.

3.1. Tính theo đất nền

Tính chất của đất ảnh hưởng khá nhiều đến viết sức chịu tải của cọc, đặc biệt là khi so sánh nền đất yếu và cứng. Do đó, đòi hỏi phải có cách tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi, cách tính sẽ được thực hiện theo công thức sau:

Qa = (γo /γn).(Rc,u/γk ) – Wc

γk :hệ số độ tin cậy theo của đất nền được xác định theo TCVN 5574:2012.

γo :hệ số điều kiện làm việc, tính cả các yếu tố làm gia tăng độ đồng nhất của nền sau khi sử dụng cọc.

γn :hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, được lấy bằng 1,2;1,5. .

Rc,u :sức chịu tải của cọc nén cực hạn.

Wc :trọng lượng của cọc, bao gồm cả hệ số độ tin cậy, bằng 1,1.

  • Ưu điểm: cho phép dự tính nhanh khả năng chịu tải.
  • Nhược điểm: kết quả chỉ mang tính lý thuyết, cần được kiểm chứng thực tế.

3.2. Theo vật liệu

Vật liệu cấu tạo nên cọc sẽ phần nào quyết định chất lượng và hiệu quả mang đến khi sử dụng cọc. Đối với sức chịu tải của cọc bê tông sẽ được tính như thế này:

Pvl = µ.(Rb .Ab+RscAst)

Ast:tổng toàn bộ diện tích cốt thép đáp ứng khả năng chịu lực.

Ab :diện tích bê tông cấu thành cột.

Rsc :cường độ tính toán của cốt thép.

Rb :cường độ chịu nén của bê tông.

µ :hệ số giảm khả năng chịu lực do ảnh hưởng của uốn dọc. Được tính theo trong TCVN 5574:2012.

  • Ưu điểm: đánh giá trực tiếp sức chịu tải cực hạn của cọc.
  • Nhược điểm: chưa tính đến điều kiện đất nền thực tế.

3.3. Theo chỉ số SPT (Tiêu chuẩn VN)

SPT (Standard Penetration Test) – thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn – là phương pháp rất phổ biến trong khảo sát địa chất tại Việt Nam. Dựa vào số búa (N) thu được khi xuyên ống mẫu xuống đất, ta có thể tính được sức kháng mũi và ma sát thân cọc.

Đất rời: qb=k1Npq_b = k_1 N_p.

Đất dính: qb=CuNc′q_b = C_u N’_c.

Ma sát thân cọc: fs,i=k2Ns,if_{s,i} = k_2 N_{s,i}.

  • Ưu điểm: phản ánh tương đối đúng điều kiện thực tế của đất.
  • Nhược điểm: độ chính xác phụ thuộc chất lượng khoan khảo sát và mẫu đất.

3.4. Theo thí nghiệm thực tế

Đây là cách chính xác nhất vì phản ánh trực tiếp khả năng làm việc của cọc tại hiện trường. Một số thí nghiệm phổ biến:

Thử tải tĩnh:

  • Cọc được nén bằng tải trọng tăng dần → đo độ lún thực tế.
  • Kết quả được dùng để xác định sức chịu tải tin cậy.
  • Ưu điểm: chính xác nhất.
  • Nhược điểm: chi phí cao, mất nhiều thời gian.

PDA (Pile Driving Analyzer):

  • Dùng búa đóng hoặc kích tạo sóng xung động, cảm biến ghi nhận dữ liệu.
  • Phân tích bằng phần mềm CAPWAP.
  • Ưu điểm: nhanh, tiết kiệm chi phí.
  • Nhược điểm: có sai số so với thử tĩnh.

Statnamic (thử tải tĩnh động):

  • Sử dụng lực đẩy bằng khí nén/thuốc nổ điều khiển.
  • Kết hợp ưu điểm của thử tĩnh và PDA.

Thử tải động (Dynamic Load Testing – ASTM D4945-00):

  • Áp dụng rộng rãi khi cần kiểm tra số lượng cọc lớn.
  • Cho phép phân tích phân bố tải giữa mũi và thân cọc.

Kiểm tra siêu âm (Cross-hole / Single-hole Sonic Logging):

  • Phát hiện khuyết tật, rỗ tổ ong, nứt trong thân cọc.
  • Thường được dùng kết hợp trong nghiệm thu.
Hiện nay, sức chịu tải của cọc khoan nhồi có thể xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau, từ lý thuyết đến thực nghiệm. Mỗi cách đều có ưu – nhược điểm riêng và thường được kết hợp để cho kết quả chính xác nhất.

Mỗi cách tính sức chịu tải của cọc khoan nhồi đều có ưu – nhược điểm riêng và thường được kết hợp để cho kết quả chính xác nhất. (ảnh: sưu tầm)

4. Các phương pháp kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi

Sau khi thi công, chất lượng cọc khoan nhồi cần được kiểm tra để đảm bảo đúng thiết kế và đủ khả năng chịu lực. Hiện nay, có nhiều phương pháp kiểm tra khác nhau, trong đó phổ biến gồm:

4.1. Khoan lấy mẫu bê tông (Core drilling)

  • Dùng máy khoan lõi lấy mẫu bê tông đường kính 50 – 150 mm từ thân cọc.

  • Mẫu lõi được đem đi thí nghiệm để xác định: độ đặc, độ rỗng, cường độ chịu nén.

  • Ưu điểm: kết quả trực tiếp, chính xác.

  • Nhược điểm: tốn kém, phá hủy một phần cọc, chỉ kiểm tra được tại vị trí khoan.

4.2. Quan sát bằng camera vô tuyến (Borehole camera)

  • Đặt camera chống nước xuống hố khoan hoặc ống chờ trong thân cọc.

  • Cho phép quan sát trực tiếp khuyết tật như: rỗ, hốc, vật lạ trong cọc.

  • Ưu điểm: nhanh, hình ảnh trực quan, dễ phát hiện lỗi.

  • Nhược điểm: phụ thuộc chất lượng camera, không đo được cường độ bê tông.

4.3. Đo đường kính thân cọc (Caliper logging)

  • Dùng thiết bị đo lỗ khoan hoặc ống chờ để xác định đường kính thực tế của thân cọc.

  • Giúp phát hiện những đoạn bị thắt, phình, hoặc không đúng kích thước thiết kế.

  • Ưu điểm: thao tác nhanh, chi phí vừa phải.

  • Nhược điểm: chỉ phản ánh hình học, không đánh giá được chất lượng bê tông bên trong.

4.4. Kiểm tra siêu âm (Cross-hole / Single-hole Sonic Logging)

  • Cross-hole: đặt ít nhất 2 ống siêu âm trong cọc, phát sóng từ ống này và thu ở ống kia. Nếu có khuyết tật (rỗ, nứt), tín hiệu sẽ suy giảm.

  • Single-hole: phát và thu sóng trong cùng một ống, phù hợp khi chỉ lắp đặt được 1 ống siêu âm.

  • Ưu điểm: phương pháp phổ biến nhất, có thể đánh giá đồng nhất bê tông trên toàn chiều sâu.

  • Nhược điểm: cần chuẩn bị ống siêu âm từ khi đổ bê tông, chi phí cao hơn so với phương pháp khác.

Trong thực tế, các dự án thường kết hợp nhiều phương pháp trên để đảm bảo kết quả khách quan, ví dụ: siêu âm toàn bộ + khoan lõi kiểm chứng tại vài vị trí nghi ngờ.

Các dự án thường kết hợp nhiều phương pháp trên để đảm bảo kết quả khách quan

Các dự án thường kết hợp nhiều phương pháp trên để đảm bảo kết quả khách quan. (ảnh: sưu tầm)

5. Bảng tham khảo sức chịu tải cọc khoan nhồi theo đường kính

Mỗi loại cọc khoan nhồi có khả năng chịu tải khác nhau, phụ thuộc vào đường kính cọc, điều kiện địa chất và mục đích sử dụng công trình. Dưới đây là bảng tổng hợp giá trị sức chịu tải tham khảo cho các loại cọc phổ biến từ D300 đến D1500:

Đường kính cọc (mm)Sức chịu tải tham khảo (tấn)Ứng dụng điển hình
D30070 – 150Nhà dân dụng nhỏ, nhà phố, biệt thự
D400100 – 200Công trình dân dụng lớn, nhà xưởng nhỏ
D500120 – 250Công trình trung bình, nhà xưởng, cầu nhỏ
D600150 – 300Chung cư, cao ốc tầm trung
D800250 – 450Khách sạn, trung tâm thương mại, cao tầng
D1000400 – 700Cầu lớn, nhà máy công nghiệp nặng
D1200600 – 900Cầu vượt, cao tốc, công trình siêu tải
D1500800 – 1200 (tùy địa chất)Cầu dây văng, cảng biển, công trình trọng điểm quốc gia

(Các giá trị trên chỉ mang tính tham khảo, kết quả thực tế phụ thuộc địa chất và phương pháp thi công).

Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng loại cọc khoan nhồi từ D300 đến D1500, để hiểu rõ hơn về khả năng chịu tải, ưu điểm và phạm vi ứng dụng thực tế.

5.1. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D300

  • Khả năng chịu tải: 70 – 150 tấn.

  • Ưu điểm: Thi công nhanh, chi phí thấp, dễ áp dụng trong khu dân cư hẹp.

  • Hạn chế: Chỉ phù hợp công trình nhỏ, tải trọng vừa phải.

  • Ứng dụng: Nhà dân dụng, biệt thự, nhà phố.

  • Khuyến nghị: Nên kiểm tra bằng SPT hoặc thí nghiệm tải tĩnh để đảm bảo an toàn vì cọc nhỏ dễ bị ảnh hưởng khi gặp đất yếu.

5.2. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D400

  • Khả năng chịu tải: 100 – 200 tấn.

  • Ưu điểm: Chịu lực tốt hơn D300, phù hợp công trình dân dụng lớn.

  • Hạn chế: Cần máy móc khoan lớn hơn, kiểm soát chất lượng bê tông chặt chẽ.

  • Ứng dụng: Chung cư thấp tầng, nhà xưởng nhỏ, công trình công cộng.

  • Khuyến nghị: Thích hợp thi công tại khu vực đất sét cứng, cát chặt.

5.3. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D500

  • Khả năng chịu tải: 120 – 250 tấn.

  • Ưu điểm: Đa dụng, dùng được cho nhiều loại công trình.

  • Hạn chế: Thi công phức tạp hơn, chi phí cao hơn nhóm cọc nhỏ.

  • Ứng dụng: Nhà xưởng, cầu nhỏ, công trình công nghiệp vừa.

  • Khuyến nghị: Nên kết hợp thử PDA để đánh giá nhanh sức chịu tải trước khi thi công đại trà.

5.4. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D600

  • Khả năng chịu tải: 150 – 300 tấn.

  • Ưu điểm: Được sử dụng phổ biến cho công trình cao tầng vừa.

  • Hạn chế: Đòi hỏi thiết bị khoan công suất lớn, quản lý thi công chặt chẽ.

  • Ứng dụng: Chung cư, khách sạn, cao ốc tầm trung.

  • Khuyến nghị: Khi gặp nền đất yếu cần xử lý bùn khoan kỹ lưỡng để tránh mất ma sát bên.

5.5. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D800

  • Khả năng chịu tải: 250 – 450 tấn.

  • Ưu điểm: Đảm bảo nền móng vững chắc cho công trình cao tầng.

  • Hạn chế: Chi phí cao, thi công lâu, cần giám sát chất lượng nghiêm ngặt.

  • Ứng dụng: Khách sạn, trung tâm thương mại, cao ốc lớn.

  • Khuyến nghị: Bắt buộc thí nghiệm tải tĩnh ít nhất 1 cọc thử để kiểm chứng.

5.6. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D1000

  • Khả năng chịu tải: 400 – 700 tấn.

  • Ưu điểm: Chịu tải lớn, phù hợp công trình hạ tầng nặng.

  • Hạn chế: Thi công phức tạp, yêu cầu nhiều ống siêu âm để kiểm tra chất lượng.

  • Ứng dụng: Cầu lớn, nhà máy công nghiệp nặng, cao ốc quy mô lớn.

  • Khuyến nghị: Nên áp dụng Statnamic hoặc PDA để tiết kiệm chi phí so với thử tải tĩnh toàn phần.

5.7. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D1200

  • Khả năng chịu tải: 600 – 900 tấn.

  • Ưu điểm: Đáp ứng yêu cầu cho công trình siêu tải, hạ tầng trọng điểm.

  • Hạn chế: Rất khó thi công, cần máy khoan chuyên dụng đường kính lớn.

  • Ứng dụng: Cầu vượt, cao tốc, bến cảng, trụ sở công trình hạ tầng.

  • Khuyến nghị: Phải có tư vấn giám sát và thí nghiệm siêu âm bắt buộc để đảm bảo chất lượng.

5.8. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi D1500

  • Khả năng chịu tải: 800 – 1200 tấn (thậm chí cao hơn tùy địa chất).

  • Ưu điểm: Loại cọc chịu tải cực lớn, đảm bảo cho công trình quốc gia, cầu dây văng, cảng biển.

  • Hạn chế: Thi công siêu phức tạp, chi phí rất cao, yêu cầu thiết bị đặc biệt.

  • Ứng dụng: Cầu dây văng, cảng biển, công trình trọng điểm quốc gia.

  • Khuyến nghị: Luôn phải thử tải tĩnh quy mô lớn và kiểm tra siêu âm toàn bộ cọc.

Mỗi loại cọc khoan nhồi có khả năng chịu tải khác nhau, phụ thuộc vào đường kính cọc, điều kiện địa chất và mục đích sử dụng công trình.

Mỗi loại cọc khoan nhồi có khả năng chịu tải khác nhau, phụ thuộc vào đường kính cọc, điều kiện địa chất và mục đích sử dụng công trình. (ảnh: sưu tầm)

6. Tiêu chuẩn áp dụng & nghiệm thu

Trong thiết kế và thi công cọc khoan nhồi, việc tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) là bắt buộc nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền và an toàn cho công trình. Một số tiêu chuẩn quan trọng gồm:

TCVN 10304:2014 – Thiết kế nền móng cọc

  • Quy định cách tính toán sức chịu tải, độ lún và kiểm tra ổn định của cọc.
  • Là cơ sở để kỹ sư lựa chọn loại cọc, đường kính, số lượng và bố trí hợp lý.

TCVN 9395:2012 – Thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi

  • Yêu cầu kỹ thuật trong suốt quá trình thi công: từ khoan tạo lỗ, sử dụng dung dịch giữ thành, đổ bê tông đến nghiệm thu.
  • Đưa ra quy định kiểm tra dung dịch khoan (độ nhớt, tỷ trọng, hàm lượng cát), vệ sinh lỗ khoan, cũng như các sai số cho phép.

TCVN 9396:2012 – Kiểm tra cọc bằng phương pháp siêu âm

  • Quy định cách lắp đặt ống siêu âm, quy trình đo và đánh giá chất lượng bê tông thân cọc.
  • Giúp phát hiện rỗ tổ ong, khuyết tật, vùng bê tông kém đồng nhất.

TCVN 9397:2012 – Thử biến dạng nhỏ (PIT)

  • Phương pháp thử nghiệm biến dạng nhỏ bằng búa nhẹ và cảm biến.
  • Giúp xác định tính liên tục, phát hiện khuyết tật nghi ngờ trong thân cọc.
  • Ưu điểm: nhanh, chi phí thấp; nhược điểm: độ chính xác không cao bằng siêu âm.

Như vậy, việc áp dụng đồng thời các tiêu chuẩn trên không chỉ giúp đảm bảo độ tin cậy cho thiết kế, mà còn là cơ sở nghiệm thu công trình theo đúng quy định pháp luật.

Trong thiết kế và thi công cọc khoan nhồi, việc tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) là bắt buộc nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền và an toàn cho công trình.

Trong thiết kế và thi công cọc khoan nhồi, việc tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) là bắt buộc nhằm đảm bảo chất lượng, độ bền và an toàn cho công trình. (ảnh: sưu tầm)

7. Các vấn đề thực tế cần lưu ý

Trong quá trình thiết kế và thi công cọc khoan nhồi, ngoài công thức và tiêu chuẩn, còn nhiều yếu tố thực tế có thể ảnh hưởng lớn đến sức chịu tải của cọc:

1. Khó lấy mẫu nguyên vẹn ở nền đá phong hóa

  • Khi gặp nền đá phân phiến hoặc đá phong hóa mạnh, việc khoan lấy mẫu nguyên vẹn gần như không thể.
  • Điều này dẫn đến số liệu thí nghiệm cơ lý đất không chính xác, gây sai lệch khi tính toán.

2. Sai số khi chọn hệ số tính toán

  • Các hệ số (γ, k₁, Np, α…) trong công thức có thể khác nhau giữa các tiêu chuẩn hoặc tài liệu tham khảo.
  • Nếu chọn sai, sức chịu tải tính toán có thể chênh lệch lớn so với thực tế.

3. Lớp bùn (mud cake) làm giảm ma sát bên

  • Trong quá trình khoan, lớp bùn bentonite thường bám lên thành hố khoan.
  • Nếu không được làm sạch, lớp này có thể làm giảm ma sát bên từ 30 – 40%, khiến cọc mất đi một phần lớn khả năng chịu tải.

4. Trầm tích ở đáy hố khoan → giảm sức kháng mũi

  • Nếu đáy hố khoan còn tồn tại bùn cát, tạp chất chưa được thổi rửa, cọc sẽ mất đi sức kháng mũi đáng kể.
  • Điều này dẫn đến lún nhiều hơn so với thiết kế.

5. Hố khoan dễ sập trong đất mềm/rời

  • Với nền đất yếu (bùn, cát rời), hố khoan dễ bị biến dạng hoặc sập.
  • Cần biện pháp giữ thành như dùng ống vách hoặc dung dịch giữ thành đạt tiêu chuẩn.

6. Ứng dụng thử tải động khi cần kiểm tra nhanh nhiều cọc

  • Với công trình có hàng trăm cọc, không thể thử tải tĩnh toàn bộ.
  • Thử tải động (Dynamic Load Test) giúp kiểm tra nhanh, tiết kiệm chi phí, nhưng nên kết hợp với một số cọc thử tĩnh để hiệu chỉnh kết quả.

Những vấn đề trên cho thấy, sức chịu tải của cọc khoan nhồi không chỉ phụ thuộc công thức, mà còn bị ảnh hưởng mạnh bởi điều kiện thi công và kiểm soát chất lượng thực tế.

Sức chịu tải của cọc khoan nhồi không chỉ phụ thuộc công thức, mà còn bị ảnh hưởng mạnh bởi điều kiện thi công và kiểm soát chất lượng thực tế.

Sức chịu tải của cọc khoan nhồi không chỉ phụ thuộc công thức, mà còn bị ảnh hưởng mạnh bởi điều kiện thi công và kiểm soát chất lượng thực tế. (ảnh: sưu tầm)

8. FAQ – Câu hỏi thường gặp về sức chịu tải của cọc khoan nhồi

1. Tiêu chuẩn mới nào áp dụng khi tính sức chịu tải cọc khoan nhồi?

  • Từ tháng 7/2025, TCVN 10304:2025 thay thế TCVN 10304:2014.
  • Bản mới cập nhật hệ số độ tin cậy theo TCVN 2737:2023, phân cấp công trình theo QCVN 03:2022/BXD và bổ sung mục cọc ngàm vào đá.
  • Khi tính toán cần đối chiếu hệ số trong bản mới thay vì dùng lại số liệu cũ.

2. Phương pháp tính nào chính xác nhất?

  • Thiết kế thường kết hợp: công thức theo đất nền và vật liệu, tham chiếu SPT để ước lượng, sau đó xác nhận bằng thử tải tĩnh tại hiện trường.
  • Trong các phương pháp, thử tải tĩnh được coi là đáng tin cậy nhất.

3. Bảng sức chịu tải theo đường kính (D300–D1500) có thể dùng trực tiếp không?

  • Các bảng tải trọng chỉ mang tính tham khảo.
  • Sức chịu tải thực tế còn phụ thuộc địa chất, chiều sâu, ma sát thân cọc và chất lượng thi công. Vì vậy phải kiểm chứng bằng thí nghiệm hiện trường trước khi chốt thiết kế.

4. Chỉ số SPT dùng như thế nào khi tính sức chịu tải?

  • Chỉ số N-SPT cần lấy trung bình trong vùng 1D dưới mũi và 4D phía trên mũi cọc.
  • Số liệu phải được hiệu chỉnh theo điều kiện đất, rồi mới dùng để tính sức kháng mũi và ma sát thân theo công thức tiêu chuẩn.

5. Khi nào phải thử tải tĩnh, khi nào chỉ cần PDA/Statnamic?

  • Công trình quan trọng hoặc cọc đường kính lớn cần ít nhất 1–2 cọc thử tĩnh để hiệu chỉnh.
  • Với dự án có số lượng cọc nhiều, có thể dùng PDA hay Statnamic kiểm tra diện rộng, nhưng kết quả vẫn phải được so sánh với thử tĩnh.

6. Sau thi công, cần kiểm tra chất lượng cọc bằng cách nào?

  • Phổ biến nhất là siêu âm Cross-hole theo TCVN 9396:2012, kết hợp thử PIT (TCVN 9397:2012).
  • Trường hợp nghi ngờ có thể khoan lõi hoặc dùng camera. Đây là cơ sở nghiệm thu theo TCVN 9395:2012.

7. Những nguyên nhân nào làm giảm sức chịu tải của cọc khoan nhồi?

  • Một số nguyên nhân phổ biến gồm: lớp bùn (mud cake) bám thành hố khoan chưa được làm sạch, trầm tích còn lại ở đáy hố, chọn sai hệ số tính toán, hoặc quy trình thi công không đảm bảo. Các yếu tố này có thể làm giảm sức chịu tải từ 30–40% so với thiết kế.
Sức chịu tải của cọc khoan nhồi thực tế còn phụ thuộc địa chất, chiều sâu, ma sát thân cọc và chất lượng thi công.

Sức chịu tải của cọc khoan nhồi thực tế còn phụ thuộc địa chất, chiều sâu, ma sát thân cọc và chất lượng thi công. (ảnh: sưu tầm)

Việc xác định sức chịu tải của cọc khoan nhồi là khâu quan trọng trong thiết kế và thi công nền móng. Nếu tính toán và kiểm tra đúng tiêu chuẩn, công trình sẽ đảm bảo an toàn – bền vững – tối ưu chi phí.

Khoan Cọc Nhồi 365 (KCN 365) với hơn 12 năm kinh nghiệm, hàng trăm công trình mỗi năm, cùng đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao và máy móc hiện đại, cam kết mang đến giải pháp nền móng an toàn, chất lượng và tiết kiệm nhất cho mọi công trình từ dân dụng đến hạ tầng trọng điểm.

Liên hệ ngay:

  • 📍 Lầu 2 – 294 Lê Trọng Tấn, Tây Thạnh, Tân Phú, TP. HCM
  • 📞 Hotline: 0906 840 567Mr. Thắng
  • ✉️ Email: thietkenha365@gmail.com

  • Tôi là Hoàng Đức Thắng, CEO của TKN 365. Tôi là một kỹ sư xây dựng với nhiều năm kinh nghiệm. Tôi mong muốn cung cấp đến mọi người những kiến thức về thiết kế và thi công xây dựng. Cảm ơn bạn đã theo dõi các bài viết mà tôi chia sẻ.