Giá cọc khoan nhồi là thông tin quan trọng mà mọi chủ đầu tư cần nắm trước khi khởi công. Việc minh bạch chi phí khoan cọc nhồi giúp bạn dự toán ngân sách chính xác và hạn chế tối đa rủi ro phát sinh trong quá trình thi công.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn:
- Bảng báo giá khoan cọc nhồi trọn gói D300 → D1500 mới nhất 2025.
- Công thức tính chi phí kèm ví dụ thực tế dễ áp dụng cho mọi công trình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá, giúp bạn chủ động khi lập kế hoạch.
Nếu bạn đang tìm đơn vị thi công uy tín – giá rẻ, cạnh tranh – cập nhật mới nhất, hãy tham khảo chi tiết đơn giá dưới đây hoặc liên hệ hotline … để được tư vấn chính xác cho công trình của mình.
Nội dung bài viết
- 1. Báo giá Cọc Khoan Nhồi D300, D400 → D1500 (cập nhật 2025)
- 2. Cách tính chi phí khoan cọc nhồi trong năm 2025
- 3. 6 yếu tố chính ảnh hưởng đơn giá thi công
- 4. Báo giá Cọc Khoan Nhồi tại TP.HCM và các tỉnh thành khác
- 5. Tại sao cần chọn đơn vị thi công khoan cọc nhồi uy tín?
- 6. Khoan Cọc Nhồi 365 – Đối tác tin cậy cho mọi công trình
- 7. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. Báo giá Cọc Khoan Nhồi D300, D400 → D1500 (cập nhật 2025)
1.1 Tổng hợp giá các loại khoan cọc nhồi
- Cọc nhồi D300: 360.000 – 400.000 VNĐ/m
- Cọc nhồi D350: 460.000 – 500.000 VNĐ/m
- Cọc nhồi D400: 560.000 – 600.000 VNĐ/m
- Cọc nhồi D500: 760.000 – 800.000 VNĐ/m
- Cọc nhồi D600: 1.000.000 – 1.200.000 VNĐ/m
1.2 Bảng giá Cọc Khoan Nhồi D300 – D1500 bao gồm giá nhân công & vật tư
Dưới đây là đơn giá thi công cọc khoan nhồi giá rẻ chi tiết cho các loại cọc từ D300 đến D1500, đơn giá được chia thành 2 hạng mục cụ thể: giá nhân công và giá vật tư, để khách hàng hiểu rõ hơn về cơ cấu chi phí.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc D300 | 190.000 | 210.000 | 400.000 | m |
2 | Cọc D350 | 210.000 | 290.000 | 500.000 | m |
3 | Cọc D400 | 270.000 | 330.000 | 600.000 | m |
4 | Cọc D500 | 300.000 | 500.000 | 700.000 | m |
5 | Cọc D600 | 350.000 | 850.000 | 1.200.000 | m |
6 | Cọc D800 | 720.000 | 1.000.000 | 1.720.000 | m |
7 | Cọc D1000 | 1.000.000 | 1.200.000 | 2.200.000 | m |
8 | Cọc D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
Lưu ý:
- Báo giá khoan cọc nhồi 2025 chỉ mang tính tham khảo, chi phí chính xác sẽ tùy thuộc số lượng và chiều sâu của cọc nhồi, điều kiện ở khu vực thi công, thiết bị và vật liệu sử dụng…
- Báo giá sẽ gồm các chi phí: giá nhân công, thiết bị, máy móc, dầu nhớt, khoan cọc nhồi giá rẻ, gia công lắp đặt lồng thép, đổ bê tông và các loại vật tư kèm theo.
- Giá sẽ thay đổi nếu thiết kế có sự thay đổi và tăng theo độ khó khi thi công.
- Chủ nhà hay nhà đầu tư sẽ cung cấp điện, nước cho đơn vị thi công.
- Báo giá chưa tính đến VAT 8% và phí vận chuyển bùn sình khỏi công trình.
>> Liên hệ Hotline/Zalo: 0906 840 567 để nhận báo giá chi tiết.
Ngoài bảng giá tổng hợp ở trên, dưới đây là đơn giá chi tiết cho từng loại cọc khoan nhồi giá rẻ từ D300 đến D1500. Bạn có thể dễ dàng đối chiếu để chọn đường kính phù hợp với quy mô và tải trọng công trình của mình.
1.3 Chi tiết đơn giá các loại cọc khoan nhồi D300, D400,…D1500 mới nhất 2025
- Giá Cọc Nhồi D300
Hạng mục | Chi tiết |
Giá dao động | 360.000 – 400.000 VNĐ/m (chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~190.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~210.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Nhà phố nhỏ 1–2 tầng, công trình phụ, nhà cấp 4 |
Ưu điểm & lưu ý | – Là loại cọc có chi phí thấp nhất trong các dòng khoan nhồi, phù hợp với công trình tải trọng nhẹ. – Thi công nhanh, ít phát sinh chi phí. – Tuy nhiên, với công trình quy mô lớn hoặc yêu cầu tải trọng cao, nên cân nhắc chuyển sang D350 – D400 để đảm bảo độ bền. |
- Giá cọc nhồi D350
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | 460.000 – 500.000 VNĐ/m (chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~210.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~290.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Nhà phố 2–3 tầng, biệt thự nhỏ, công trình dân dụng có tải trọng trung bình |
Ưu điểm & lưu ý | – Khả năng chịu tải cao hơn so với D300, thích hợp cho các công trình cần móng chắc chắn hơn. – Mức giá vẫn khá hợp lý, được nhiều chủ đầu tư lựa chọn để cân bằng chi phí và độ bền. – Nên khảo sát kỹ địa chất trước để đảm bảo chiều sâu cọc phù hợp, tránh phát sinh chi phí. |
- Giá cọc nhồi D400
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | 560.000 – 600.000 VNĐ/m (chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~270.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~330.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Nhà phố 3–5 tầng, biệt thự có tầng hầm, công trình dân dụng cần chịu tải trung bình – khá |
Ưu điểm & lưu ý | – Đây là loại cọc được sử dụng phổ biến nhất nhờ cân bằng giữa chi phí và khả năng chịu tải. – Phù hợp nhiều loại địa hình và nhu cầu xây dựng, từ nhà phố đến biệt thự. – Nếu công trình nằm ở khu vực đất yếu hoặc có tầng hầm sâu, nên tính thêm biện pháp gia cố để đảm bảo an toàn và độ bền. |
- Giá cọc nhồi D500
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | 760.000 – 800.000 VNĐ/m (chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~300.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~500.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Nhà 5–7 tầng, công trình thương mại nhỏ, showroom, khách sạn mini |
Ưu điểm & lưu ý | – Khả năng chịu tải cao hơn hẳn D400, phù hợp cho công trình quy mô vừa và lớn. – Thi công yêu cầu mặt bằng đủ rộng để đưa máy móc khoan nhồi và vận chuyển vật tư. – Nên khảo sát kỹ địa chất để xác định chiều sâu hợp lý, tránh phát sinh chi phí xử lý nền. |
- Giá cọc nhồi D600
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | 1.000.000 – 1.200.000 VNĐ/m (chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~350.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~850.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Khách sạn, trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng vừa, tòa nhà 8–12 tầng |
Ưu điểm & lưu ý | – Loại cọc có khả năng chịu tải lớn, phù hợp công trình quy mô trung bình đến lớn. – Yêu cầu mặt bằng rộng rãi để bố trí thiết bị khoan nhồi và vận chuyển bê tông liên tục. – Kỹ thuật thi công phức tạp hơn, cần đội ngũ kinh nghiệm và biện pháp giữ thành hố khoan khi gặp địa chất yếu. |
- Giá cọc nhồi D800
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | 1.720.000 VNĐ/m (ước tính, chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~720.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~1.000.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Cao ốc văn phòng, chung cư, nhà máy công nghiệp, dự án hạ tầng yêu cầu tải trọng lớn |
Ưu điểm & lưu ý | – Khả năng chịu tải rất lớn, phù hợp cho công trình cao tầng hoặc kết cấu nặng. – Thời gian thi công dài hơn so với các loại cọc nhỏ, do khối lượng bê tông và thép nhiều hơn. – Đòi hỏi máy móc hiện đại và kỹ thuật cao để đảm bảo an toàn và chất lượng. |
- Giá cọc nhồi D1000
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | 2.000.000 – 2.200.000 VNĐ/m (ước tính, chưa VAT) |
Cấu thành chi phí | – Nhân công: ~1.000.000 VNĐ/m – Vật tư (bê tông, thép, phụ liệu): ~1.200.000 VNĐ/m |
Công trình phù hợp | Tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại lớn, cầu cảng, bến bãi |
Ưu điểm & lưu ý | – Khả năng chịu tải rất cao, đáp ứng yêu cầu cho công trình quy mô lớn và nền đất yếu. – Thi công phức tạp, cần máy móc chuyên dụng và đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm. – Cần khảo sát địa chất chi tiết và áp dụng biện pháp giữ thành (ống vách, bentonite) để tránh rủi ro. |
- Giá cọc nhồi D1200 & D1500
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Giá dao động | Liên hệ báo giá chi tiết |
Công trình phù hợp | – Các dự án hạ tầng trọng điểm, tháp cao trên 20 tầng, công trình có tải trọng siêu lớn. – Công trình đặc biệt quy mô lớn như cảng biển, cầu cảng, nhà máy nặng, khu công nghiệp trọng điểm. |
Ưu điểm & lưu ý | – Đường kính lớn, khả năng chịu tải cực cao, phù hợp công trình đặc biệt. – Khả năng chịu tải cực lớn, đáp ứng yêu cầu của những kết cấu siêu trọng. – Đơn giá phụ thuộc nhiều vào địa chất và biện pháp thi công (ống vách, dung dịch giữ thành, máy khoan đặc chủng). – Thi công phức tạp, cần thiết bị khoan đặc chủng và đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm cao. – Chi phí phụ thuộc nhiều vào khảo sát địa chất, biện pháp giữ thành và yêu cầu kỹ thuật riêng của từng dự án. – Cần khảo sát kỹ lưỡng trước khi lập dự toán để tránh phát sinh chi phí ngoài mong muốn. |
2. Cách tính chi phí khoan cọc nhồi trong năm 2025
2.1 Công thức tính
Để dự toán chính xác ngân sách cho công trình, bạn có thể áp dụng công thức tính chi phí như sau:
Công thức tổng quát: Chi phí tổng = (Đơn giá/mét × Tổng số mét cọc) + Chi phí phát sinh
Trong đó:
- Đơn giá/mét: Thay đổi tùy đường kính cọc (D300 → D1500) theo bảng báo giá mới nhất 2025.
- Tổng số mét cọc: Số lượng cọc × chiều sâu trung bình của mỗi cọc.
- Chi phí phát sinh: Bao gồm các hạng mục có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giá cuối cùng, chẳng hạn:
- Biện pháp giữ thành (ống vách thép, dung dịch bentonite hoặc polymer).
- Vận chuyển bùn đất thải ra khỏi công trình.
- Phụ phí khi thi công tại hẻm nhỏ, mặt bằng chật hẹp.
- Thuế VAT và chi phí quản lý (nếu có).
Với công thức này, chủ đầu tư có thể tự ước lượng nhanh chi phí sơ bộ, từ đó chuẩn bị ngân sách và làm việc hiệu quả hơn với nhà thầu. Để dễ hình dung hơn, Khoan Cọc Nhồi 365 sẽ đưa ra 1 vài ví dụ tiêu biểu:
2.2 Ví dụ tính chi phí khoan cọc nhồi
Ví dụ 1: Cọc D400 cho nhà 4 tầng:
- Số lượng cọc: 8 cọc
- Chiều sâu trung bình mỗi cọc: 9 mét
- Tổng mét thi công: 8 × 9 = 72 mét
- Đơn giá D400: 560.000 – 600.000 VNĐ/m
Chi phí ước tính:
- Thấp nhất: 72 × 560.000 = ~40,3 triệu VNĐ
- Cao nhất: 72 × 600.000 = ~43,2 triệu VNĐ
Lưu ý: Với công trình trong hẻm nhỏ hoặc mặt bằng chật hẹp, chi phí có thể phát sinh thêm 5–10% do việc vận chuyển máy móc và vật tư khó khăn hơn.
Ví dụ 2: Cọc D600 cho khách sạn 8 tầng
- Số lượng cọc: 20 cọc
- Chiều sâu trung bình mỗi cọc: 12 mét
- Tổng mét thi công: 20 × 12 = 240 mét
- Đơn giá D600: 1.000.000 – 1.200.000 VNĐ/m
Chi phí ước tính:
- Thấp nhất: 240 × 1.000.000 = 240 triệu VNĐ
- Cao nhất: 240 × 1.200.000 = 288 triệu VNĐ
Lưu ý: Với loại cọc đường kính lớn như D600, thường cần sử dụng dung dịch bentonite hoặc polymer để giữ thành hố khoan, do đó có thể phát sinh thêm chi phí xử lý bùn và vật tư phụ trợ.
Ví dụ 3: Cọc D1000 cho dự án cầu cảng (tham khảo)
- Số lượng cọc: 50 cọc
- Chiều sâu trung bình mỗi cọc: 20 mét
- Tổng mét thi công: 50 × 20 = 1.000 mét
- Đơn giá D1000 (ước tính): 2.000.000 – 2.200.000 VNĐ/m
Chi phí ước tính:
- Thấp nhất: 1.000 × 2.000.000 = 2 tỷ VNĐ
- Cao nhất: 1.000 × 2.200.000 = 2,2 tỷ VNĐ
Lưu ý: Với những công trình quy mô lớn, tải trọng đặc biệt như cầu cảng, báo giá thực tế chỉ có thể chốt sau khi khảo sát địa chất chi tiết và lên phương án thi công cụ thể.
3. 6 yếu tố chính ảnh hưởng đơn giá thi công
Bảng báo giá chỉ mang tính chất tham khảo. Thực tế, chi phí khoan cọc nhồi giá rẻ mỗi công trình có thể chênh lệch đáng kể do nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là 6 yếu tố quan trọng nhất quyết định đơn giá thi công, mà chủ đầu tư cần nắm rõ để chủ động hơn trong việc dự toán:
3.1 Đường kính & chiều sâu cọc
Đây là yếu tố quan trọng nhất.
- Cọc có đường kính càng lớn (D600, D800, D1000…) hoặc chiều sâu càng nhiều mét thì khối lượng bê tông và thép cần dùng càng nhiều, thời gian khoan lâu hơn → chi phí tăng mạnh.
- Ví dụ: Cọc D300 thường chỉ khoảng 360.000 – 400.000 VNĐ/m, trong khi D600 có thể cao gấp 3 lần.
3.2 Mác bê tông & kết cấu lồng thép
- Mác bê tông: Bê tông càng có mác cao (M300, M350, M400…) thì khả năng chịu lực càng tốt, nhưng giá thành cũng cao hơn. Các công trình cao tầng hoặc công trình thương mại thường yêu cầu mác bê tông cao hơn so với nhà dân dụng.
- Kết cấu lồng thép: Lồng thép càng dày, số lượng thép chủ nhiều, khoảng cách đai dày → chi phí gia công và vật tư tăng đáng kể.
- Thực tế: Một cọc D400 dùng lồng thép 8 cây Ø16 chi phí sẽ thấp hơn nhiều so với cùng loại nhưng sử dụng 10–12 cây Ø20.
3.3. Điều kiện mặt bằng & địa chất thi công
- Mặt bằng: Nếu khu đất rộng rãi, xe cơ giới ra vào dễ dàng → chi phí sẽ tối ưu hơn. Ngược lại, thi công trong hẻm nhỏ hoặc khu dân cư đông đúc, phải dùng máy nhỏ gọn, vận chuyển khó khăn → chi phí có thể tăng thêm 5–15%.
- Địa chất: Nền đất ổn định giúp thi công nhanh, ít phát sinh. Nếu gặp địa chất phức tạp (bùn yếu, cát chảy, đá cứng…) sẽ làm chậm tiến độ, đòi hỏi thêm vật tư giữ thành hoặc máy khoan chuyên dụng → chi phí tăng cao.
- Ví dụ thực tế: Cùng loại cọc D400, nếu thi công trong khu vực nền đất yếu ven sông, giá có thể phát sinh thêm 50.000 – 100.000 VNĐ/m, so với thi công ở khu đất trống.
3.4 Biện pháp thi công đặc biệt
- Với những công trình có địa chất phức tạp (cát chảy, bùn yếu, mực nước ngầm cao), cần áp dụng biện pháp giữ thành hố khoan bằng ống vách thép hoặc dung dịch bentonite/polymer.
- Các biện pháp này làm tăng chi phí cả về nhân công, vật tư và xử lý bùn thải.
- Một số trường hợp phải sử dụng máy khoan đặc chủng hoặc thiết bị hỗ trợ để đảm bảo độ chính xác, an toàn cho công trình.
- Lưu ý: Đây là khoản phát sinh mà nhiều chủ đầu tư ít khi tính đến, vì vậy cần dự trù từ đầu để tránh vượt ngân sách.
3.5 Khối lượng thi công (tổng mét dài cọc)
- Khối lượng càng lớn → đơn giá càng giảm. Điều này do chi phí khấu hao máy móc, nhân công và vận hành được phân bổ đều hơn khi thi công số lượng lớn.
- Với các công trình nhỏ (chỉ vài chục mét cọc), giá thường cao hơn 5–10% so với báo giá chuẩn.
- Ví dụ: Cọc D400 nếu chỉ thi công 30–40 mét thì đơn giá có thể 600.000 VNĐ/m, nhưng nếu khối lượng trên 300–400 mét thì đơn giá có thể giảm xuống còn 560.000 VNĐ/m.
- Vì vậy, các dự án chung cư, nhà máy, cao ốc với hàng trăm mét cọc sẽ được hưởng đơn giá tốt hơn nhiều so với công trình dân dụng nhỏ lẻ.
3.6 Các chi phí phụ khác (nên lưu ý)
Ngoài các yếu tố chính đã nêu, một số chi phí phụ cũng có thể ảnh hưởng đến đơn giá cuối cùng, bao gồm:
- Vận chuyển bùn, đất thải: Nếu công trình nằm ở khu vực xa bãi thải hoặc khối lượng bùn lớn, chi phí xử lý sẽ tăng.
- Cung cấp điện, nước cho máy móc: Trường hợp công trình không có sẵn điện, nước, nhà thầu phải bố trí thêm máy phát điện hoặc bồn nước → chi phí phát sinh.
- Ảnh hưởng thời tiết: Mưa lớn, ngập nước hoặc thời tiết xấu kéo dài có thể làm tiến độ thi công chậm, từ đó tăng chi phí nhân công và vận hành.
- Chi phí quản lý & VAT: Một số báo giá chưa bao gồm VAT và chi phí quản lý công trình. Chủ đầu tư cần kiểm tra kỹ để tránh phát sinh ngoài dự toán.
Đây là những khoản chi phí “ẩn” nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến ngân sách, do đó nên được dự phòng ngay từ đầu.

Đơn giá cọc khoan nhồi chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố.
4. Báo giá Cọc Khoan Nhồi tại TP.HCM và các tỉnh thành khác
Chi phí khoan cọc nhồi không cố định trên toàn quốc mà có sự khác biệt đáng kể giữa từng tỉnh thành. Nguyên nhân đến từ:
- Địa chất: nền đất yếu, đất bùn hay đất bazan sẽ cần biện pháp thi công khác nhau.
- Điều kiện mặt bằng: khu vực trung tâm đông dân cư, hẻm nhỏ thường phát sinh phụ phí so với khu vực đất trống, mặt bằng rộng.
- Mức độ phát triển xây dựng: ở các đô thị lớn như TP.HCM hay Cần Thơ, giá thường cao hơn do chi phí nhân công và vận chuyển vật tư.
Chính vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp bảng báo giá theo từng khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận để bạn tiện tham khảo, đồng thời có cái nhìn sát thực tế hơn khi dự toán ngân sách.
Nếu bạn muốn nhận báo giá chính xác cho công trình của mình, hãy liên hệ ngay qua Hotline/Zalo 0906 840 567 – đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi sẽ khảo sát và gửi báo giá chi tiết trong thời gian sớm nhất.
4.1 Chi phí cọc khoan nhồi tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)
- Địa hình & địa chất: Nhiều khu vực đất san lấp và nền đất yếu (điển hình tại Quận 7, Quận 9, Nhà Bè, Bình Chánh, Bình Tân), trong khi khu vực trung tâm thành phố lại chật hẹp, mật độ dân cư cao, gây khó khăn cho việc đưa máy móc và vận chuyển vật tư.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà phố, biệt thự, khách sạn, chung cư cao tầng, công trình thương mại và văn phòng.
- Loại cọc thường dùng:
- D300 – D400: Thường áp dụng cho nhà phố, biệt thự.
- D500 – D600: Sử dụng cho công trình quy mô lớn như khách sạn, tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại.
Nhận xét: Báo giá cọc khoan nhồi tại TP.HCM có biên độ rộng do sự khác biệt rõ rệt về mặt bằng giữa khu trung tâm và khu vực ngoại thành. Các công trình trong hẻm nhỏ thường phát sinh thêm chi phí phụ so với công trình ở đất trống, ngoại ô.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 190.000 | 210.000 | 400.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 210.000 | 290.000 | 500.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 270.000 | 330.000 | 600.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 300.000 | 500.000 | 700.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 350.000 | 850.000 | 1.200.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 720.000 | 1.000.000 | 1.720.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.000.000 | 1.200.000 | 2.200.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.2 Bảng giá cọc khoan nhồi tại Bình Dương
- Địa hình & địa chất: Nền đất tương đối ổn định, nhiều khu công nghiệp và khu đô thị mới, mặt bằng rộng thuận lợi cho việc đưa máy móc và thi công.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà xưởng, kho bãi, nhà phố liền kề, khu đô thị mới.
- Loại cọc thường dùng:
- D400 – D600: Áp dụng cho công trình dân dụng và nhà xưởng quy mô vừa.
- D800: Một số dự án lớn, nhà máy công nghiệp.
Nhận xét: Nhờ điều kiện mặt bằng rộng, giá thi công cọc khoan nhồi tại Bình Dương thường ổn định hơn và ít phát sinh chi phí phụ so với TP.HCM.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.3 Bảng giá cọc khoan nhồ tại Bà Rịa – Vũng Tàu
- Địa hình & địa chất: Khu vực ven biển, nền đất thường là cát pha mặn, dễ sạt lở. Khi khoan cần áp dụng biện pháp giữ thành bằng ống vách hoặc dung dịch bentonite để đảm bảo an toàn.
- Nhu cầu phổ biến: Khách sạn, resort, biệt thự nghỉ dưỡng ven biển, nhà dân dụng ở khu vực đô thị ven biển.
- Loại cọc thường dùng:
- D400 – D600: Áp dụng cho khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng, công trình thương mại.
- D800: Dùng cho các dự án quy mô lớn hoặc hạ tầng ven biển.
Nhận xét: Do đặc thù địa chất ven biển, chi phí cọc khoan nhồi tại Vũng Tàu thường cao hơn các tỉnh nội địa, đặc biệt khi cần xử lý biện pháp giữ thành và vận chuyển vật tư xa.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kínhD1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.4 Bảng giá cọc khoan nhồi tại Đồng Nai
- Địa hình & địa chất: Đa phần là đất pha cát, thi công tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, một số khu vực ven sông có nền đất yếu, dễ phát sinh thêm chi phí gia cố và giữ thành hố khoan.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà ở dân dụng, khu công nghiệp, các dự án cầu đường và khu đô thị mới.
- Loại cọc thường dùng:
- D300 – D400: Phù hợp cho nhà phố, biệt thự nhỏ.
- D600 – D1000: Thường áp dụng cho dự án hạ tầng, khu công nghiệp, cầu đường.
Nhận xét: Đồng Nai là khu vực có tốc độ phát triển hạ tầng nhanh, nên nhu cầu sử dụng phương pháp này nhiều. Chi phí khoan cọc nhồi dao động phụ thuộc nhiều vào vị trí thi công (nội đô, khu công nghiệp hay ven sông).
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kínhD400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.5 Báo giá tại Long An (Tây Ninh)
- Địa hình & địa chất: Nhiều khu vực có nền đất yếu, dễ ngập nước, đặc biệt là các vùng ven sông. Khi thi công thường cần thêm biện pháp giữ thành để đảm bảo an toàn.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà phố, biệt thự, kho xưởng, khu dân cư liền kề TP.HCM.
- Loại cọc thường dùng:
- D300 – D400: Phổ biến cho công trình dân dụng, nhà ở.
- D500 – D600: Áp dụng cho kho xưởng, công trình có tải trọng lớn hơn.
Nhận xét: Nhờ vị trí giáp ranh TP.HCM, Long An có nhiều dự án dân cư và kho xưởng. Tuy nhiên, nền đất yếu khiến chi phí dễ phát sinh thêm khi phải áp dụng biện pháp kỹ thuật bổ sung.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.6 Bảng giá tại Tây Ninh
- Địa hình & địa chất: Chủ yếu là đất đỏ bazan, có độ ổn định cao, ít gặp lớp bùn yếu → điều kiện thuận lợi cho thi công, ít phải dùng biện pháp giữ thành phức tạp.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà dân dụng, biệt thự, các công trình thương mại nhỏ.
- Loại cọc thường dùng:
- D300 – D400: Thích hợp cho công trình dân dụng và biệt thự.
- D500: Áp dụng cho một số công trình lớn hơn, yêu cầu tải trọng cao.
Nhận xét: Với đặc thù địa chất ổn định, Tây Ninh là một trong những khu vực có chi phí cọc khoan nhồi khá “dễ chịu”, ít phát sinh so với các tỉnh miền Tây ven sông.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.7 Bảng giá cọc khoan nhồi tại Tiền Giang (Đồng Tháp)
- Địa hình & địa chất: Khu vực này có đặc trưng nền đất bùn yếu, nhiều vùng ven sông, dễ sạt lở. Khi khoan cọc thường cần gia cố bằng ống vách hoặc dung dịch giữ thành để đảm bảo an toàn.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà ở dân dụng, kho xưởng, các công trình ven sông và hạ tầng dân sinh.
- Loại cọc thường dùng:
- D300 – D400: Phổ biến cho nhà dân và công trình dân dụng nhỏ.
- D500 – D600: Áp dụng cho công trình quy mô lớn hơn như kho xưởng, hạ tầng ven sông.
Nhận xét: Do nền đất yếu và thường xuyên tiếp xúc với nước, chi phí thi công ở Tiền Giang – Đồng Tháp có thể phát sinh cao hơn, đặc biệt ở các khu vực ven sông.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.8 Bảng giá tại Cần Thơ
- Địa hình & địa chất: Thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nền đất yếu, dễ ngập nước vào mùa mưa lũ. Việc thi công thường cần đến biện pháp giữ thành và xử lý bùn đất nhiều hơn so với các tỉnh miền Đông.
- Nhu cầu phổ biến: Nhà phố, khu đô thị mới, công trình công cộng, thương mại và các dự án hạ tầng trọng điểm.
- Loại cọc thường dùng:
- D300 – D400: Thường áp dụng cho công trình dân dụng, nhà phố.
- D600 – D800: Sử dụng cho các dự án lớn như trung tâm thương mại, tòa nhà cao tầng, công trình công cộng.
Nhận xét: Cần Thơ là trung tâm lớn của miền Tây, nhu cầu xây dựng cao. Tuy nhiên, do đặc thù địa chất yếu, chi phí khoan cọc nhồi ở khu vực này thường cao hơn so với các tỉnh có nền đất ổn định.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.9 Bảng giá cọc khoan nhồi tại Đà Nẵng
Địa hình & địa chất: Đà Nẵng thuộc vùng duyên hải miền Trung, địa hình kết hợp đồng bằng ven biển và đồi núi. Địa chất tương đối phức tạp, có khu vực cát pha, đất pha sỏi và cả nền đất yếu gần ven biển. Thi công thường cần biện pháp khoan dẫn, giữ thành bằng dung dịch bentonite hoặc ống vách.
Nhu cầu phổ biến: Các dự án du lịch – nghỉ dưỡng ven biển, khách sạn, resort, tòa nhà cao tầng trong nội đô, cùng với công trình hạ tầng đô thị và cầu đường.
Loại cọc thường dùng:
- D400 – D600: Cho nhà phố, khách sạn mini, công trình dân dụng.
- D800 – D1000: Phổ biến trong các dự án khách sạn cao tầng, trung tâm thương mại, cầu vượt và công trình trọng điểm.
Nhận xét: Đà Nẵng là trung tâm du lịch – dịch vụ lớn, nhu cầu xây dựng cao cấp nhiều. Chi phí thi công cọc khoan nhồi tại đây ở mức trung bình – cao, tùy theo địa chất từng khu vực (nhất là ven biển).
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.10 Bảng giá tại Thanh Hóa
Địa hình & địa chất: Thanh Hóa có địa hình đa dạng: đồng bằng ven biển, trung du và miền núi. Địa chất tại khu vực ven biển thường là đất bồi yếu, còn vùng trung du – miền núi có nhiều đá cứng. Việc thi công đòi hỏi khảo sát địa chất chi tiết để chọn giải pháp phù hợp.
Nhu cầu phổ biến: Các khu công nghiệp, cảng biển, khu đô thị mới, nhà máy xi măng – nhiệt điện, cùng với công trình dân dụng trong thành phố.
Loại cọc thường dùng:
- D300 – D500: Dành cho nhà phố, công trình nhỏ.
- D600 – D1000: Cho dự án công nghiệp, nhà máy, tòa nhà cao tầng, công trình hạ tầng.
Nhận xét: Thanh Hóa là trung tâm công nghiệp – cảng biển lớn ở miền Bắc. Nhu cầu thi công ngày càng tăng, chi phí dao động theo từng vùng (ven biển đất yếu thường cao hơn, vùng có nền đá ổn định thì thấp hơn).
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
4.11 Bảng giá cọc khoan nhồi tại Quảng Ninh
Địa hình & địa chất: Quảng Ninh có địa hình đa dạng: vùng ven biển, đất bồi, khu mỏ than, đồi núi đá vôi. Địa chất phức tạp, có nơi nền đất yếu, có nơi là tầng đá cứng, đòi hỏi kỹ thuật khoan và thiết bị chuyên dụng.
Nhu cầu phổ biến: Các dự án khai thác – công nghiệp, khu đô thị ven biển Hạ Long, Cẩm Phả, công trình du lịch – nghỉ dưỡng và cảng biển, cầu cảng.
Loại cọc thường dùng:
- D300 – D500: Nhà phố, công trình dân dụng nhỏ.
- D600 – D1200: Cảng biển, cầu vượt, dự án hạ tầng lớn, trung tâm thương mại, khách sạn cao tầng.
Nhận xét: Quảng Ninh là tỉnh phát triển mạnh về công nghiệp và du lịch, nhu cầu cao. Do đặc thù địa chất thay đổi nhiều vùng, chi phí thường dao động lớn và cao hơn so với các tỉnh đồng bằng.
STT | Loại đường kính cọc | Giá nhân công (VNĐ) | Giá vật tư (VNĐ) | Đơn giá tổng (VNĐ) | Đơn vị |
1 | Cọc đường kính D300 | 210.000 | 230.000 | 440.000 | m |
2 | Cọc đường kính D350 | 230.000 | 320.000 | 550.000 | m |
3 | Cọc đường kính D400 | 300.000 | 360.000 | 660.000 | m |
4 | Cọc đường kính D500 | 330.000 | 550.000 | 880.000 | m |
5 | Cọc đường kính D600 | 385.000 | 935.000 | 1.320.000 | m |
6 | Cọc đường kính D800 | 790.000 | 1.100.000 | 1.890.000 | m |
7 | Cọc đường kính D1000 | 1.100.000 | 1.320.000 | 2.420.000 | m |
8 | Cọc đường kính D1200 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
9 | Cọc đường kính D1500 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ | m |
Đơn giá khoan cọc nhồi tại TP.HCM và các tỉnh lân cận chênh lệch tùy địa chất và mặt bằng thi công. Khu vực đất yếu, ven sông thường có chi phí cao hơn so với nơi nền đất ổn định.
Để có báo giá chính xác nhất, hãy gửi bản vẽ hoặc yêu cầu khảo sát. Chúng tôi cam kết tư vấn nhanh & báo giá trong thời gian sớm nhất. Liên hệ ngay Hotline/Zalo 0906 840 567 để được hỗ trợ!
>>> Xem chi tiết từng bước: Quy trình thi công Khoan Cọc Nhồi luôn được chúng tôi áp dụng.
5. Tại sao cần chọn đơn vị thi công khoan cọc nhồi uy tín?
Việc lựa chọn công ty thi công cọc nhồi đáng tin cậy là yếu tố quyết định trực tiếp đến chất lượng và tuổi thọ công trình. Một đơn vị uy tín sẽ mang lại cho chủ đầu tư những lợi ích rõ rệt:
- Đảm bảo chất lượng công trình
Với máy móc hiện đại, vật liệu đúng tiêu chuẩn và quy trình thi công chặt chẽ, cọc nhồi được tạo ra luôn đạt khả năng chịu lực cao, bền vững theo thời gian. Điều này giúp công trình ổn định, an toàn ngay cả với tải trọng lớn. - Tiết kiệm chi phí và thời gian
Nhà thầu dày dạn kinh nghiệm biết cách tối ưu quy trình, vừa rút ngắn tiến độ, vừa hạn chế các khoản chi phí phát sinh. Chủ đầu tư vì thế tiết kiệm được ngân sách mà vẫn giữ vững chất lượng. - Tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp
Từ khâu thiết kế, khảo sát địa chất cho đến giám sát thi công, một đơn vị uy tín sẽ luôn đồng hành, tư vấn phương án phù hợp nhất với nhu cầu và điều kiện thực tế. Điều này giúp chủ đầu tư đưa ra quyết định chính xác và hiệu quả hơn. - Cam kết an toàn lao động
Các công ty chuyên nghiệp luôn chú trọng an toàn, trang bị bảo hộ đầy đủ cho công nhân, tuân thủ nghiêm ngặt quy định xây dựng và biện pháp bảo vệ môi trường. Nhờ đó, quá trình thi công diễn ra an toàn và hạn chế rủi ro.
Chính vì vậy, việc lựa chọn đúng đơn vị thi công khoan cọc nhồi uy tín không chỉ giúp công trình bền vững, tiết kiệm chi phí mà còn bảo đảm tiến độ và an toàn lâu dài.

Vấn đề an toàn lao động phải luôn được xem trọng khi thi công.
6. Khoan Cọc Nhồi 365 – Đối tác tin cậy cho mọi công trình
6.1 Hơn 10 năm kinh nghiệm
Với hơn 10 năm hoạt động, Khoan Cọc Nhồi 365 đã khẳng định uy tín là một trong những đơn vị thi công chất lượng hàng đầu. Từ những ngày đầu khởi nghiệp với quy mô nhỏ, chúng tôi đã từng bước phát triển thành công ty giàu kinh nghiệm, sở hữu đội ngũ kỹ sư – công nhân lành nghề cùng hệ thống máy móc hiện đại.
Chúng tôi luôn đặt mục tiêu “chất lượng vượt trội – chi phí hợp lý” lên hàng đầu. Báo giá của chúng tôi thường không cao hơn mặt bằng chung thị trường, nhưng cam kết mang đến giải pháp móng bền vững, an toàn cho mọi công trình.
6.2 Thi công trên toàn quốc
Không chỉ nhận thi công tại TP.HCM, Khoan Cọc Nhồi 365 đã mở rộng ra các tỉnh thành như Bình Dương, Long An, Đông Nai, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau,. . . Chúng tôi có kinh nghiệm thi công đa dạng, từ cọc đường kính nhỏ cho nhà phố đến cọc đường kính lớn cho công trình hạ tầng – thương mại.
6.3 Một số dự án tiêu biểu:
- Nhà anh Phước – Nhà Bè, TP.HCM
- Nhà anh Nhuận – Bình Thạnh, TP.HCM
- Nhà anh Minh – Tân Phú, TP.HCM
- Nhà máy Tole Đại Thành – Bình Dương
- Khách sạn của chị Thủy – TP.HCM
6.4 Điểm mạnh nổi bật của Khoan Cọc Nhồi 365
- ✅ 10 năm kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi.
- ✅ Máy móc hiện đại, đáp ứng nhiều loại địa chất phức tạp.
- ✅ Đội ngũ kỹ sư, công nhân tay nghề cao.
- ✅ Cam kết chất lượng, bảo hành đến 10 năm.
- ✅ Hơn 100 công trình được thi công mỗi năm.
Với những lợi thế trên, Khoan Cọc Nhồi 365 chính là đối tác tin cậy, giúp bạn yên tâm về chất lượng, tiến độ và chi phí công trình.

Đội ngũ nhân sự luôn làm việc tận tâm vì khách hàng.
7. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. Báo giá đã bao gồm nhân công và vật tư chưa?
- Thông thường, báo giá trọn gói sẽ bao gồm cả nhân công, máy móc, vật tư (lồng thép, bê tông). Tuy nhiên, bạn vẫn nên kiểm tra kỹ hợp đồng để tránh phát sinh ngoài ý muốn.
2. Thi công trong hẻm nhỏ hoặc mặt bằng chật hẹp có phát sinh chi phí không?
- Có. Trường hợp mặt bằng hạn chế, việc đưa máy móc khó khăn sẽ phát sinh thêm khoảng 5–10% so với đơn giá chuẩn.
3. Làm sao để tối ưu chi phí khoan cọc nhồi?
- Chọn gói trọn bộ (nhân công + vật tư) từ nhà thầu uy tín để tối ưu chi phí.
- Thi công số lượng cọc nhiều sẽ giúp giảm đơn giá/mét.
4. Thi công cọc khoan nhồi có bảo hành không?
- Có. Các đơn vị uy tín thường cam kết bảo hành chất lượng sau thi công. Tham khảo chính sách bảo hành của khoan cọc nhồi 365
5. Thời gian bảo hành là bao lâu?
- Thông thường, các đơn vị thi công chỉ bảo hành từ 12 – 24 tháng. Tuy nhiên, Khoan Cọc Nhồi 365 cam kết bảo hành lên đến 10 năm, mang lại sự an tâm tuyệt đối cho chủ đầu tư.
6. Bảo hành bao gồm những hạng mục nào?
Chủ yếu là các lỗi kỹ thuật trong thi công như:
- Nứt đầu cọc.
- Sụt lún bất thường.
- Bê tông không đạt cường độ thiết kế.
7. Điều kiện để được bảo hành là gì?
- Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Không tự ý thay đổi tải trọng công trình.
- Thanh toán và nghiệm thu đầy đủ theo hợp đồng.

Khoan Cọc Nhồi 365 là địa chỉ mà khách hàng có thể gửi trao niềm tin khi thi công Cọc Khoan Nhồi.
Đừng để nỗi lo về nền móng ảnh hưởng đến công trình tâm huyết của bạn. Hãy để đội ngũ kỹ sư của chúng tôi giúp bạn! Liên hệ ngay hôm nay, Khoan Cọc Nhồi 365 sẵn sàng hỗ trợ TƯ VẤN KỸ THUẬT & KHẢO SÁT MIỄN PHÍ tận công trình.
Khoan Cọc Nhồi 365 (KCN 365) – trực thuộc Công ty TNHH Thiết Kế Nhà 365, chuyên tư vấn, thi công và báo giá cọc khoan nhồi, móng nhà chất lượng cao. Với hơn 12 năm kinh nghiệm, 100+ công trình mỗi năm cùng đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và máy móc hiện đại, KCN 365 cam kết mang đến giải pháp nền móng an toàn, bền vững, tối ưu chi phí cho mọi công trình từ dân dụng đến quy mô lớn.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NHÀ 365 – DỊCH VỤ KHOAN CỌC NHỒI
- Địa chỉ: Lầu 2 – 294 Lê Trọng Tấn, Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 0906 840 567 – Mr. Thắng
- Email: thietkenha365@gmail.com